Ứng dụng giải trí điện tử Yibang

Ứng dụng giải trí điện tử Yibang.

Costfoto / NurPhoto / Getty Images

Key Takeaways

Số hiệu: 98/2024/QĐ-UBND Loại vẩm thực bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Trần Thị Diệu Thúy
Ngày ban hành: 30/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày cbà báo: Đang cập nhật Số cbà báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do ếtđịnhQĐỨng dụng giải trí điện tử Yibang- Hạnh phúc
---------------

Số: 98/2024/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHONGƯỜI CÓ ĐẤT THU HỒI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Cẩm thực cứ Luật Tổ chức chínhquyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Cẩm thực cứ Luật sửa đổi, bổ sungmột số di chuyểnều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phươngngày 22 tháng 11 năm 2019;

Cẩm thực cứ Luật Ban hành vẩm thực bảnquy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Cẩm thực cứ Luật sửa đổi, bổ sungmột số di chuyểnều của Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm2020;

Cẩm thực cứ di chuyểnểm b khoản 4 Điều109 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Cẩm thực cứ Nghị định số34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sốdi chuyểnều và biện pháp thi hành Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật;

Cẩm thực cứ Nghị định số154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quyđịnh chi tiết một số di chuyểnều và biện pháp thi hành Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạmpháp luật;

Cẩm thực cứ Nghị định số59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy địnhchi tiết một số di chuyểnều và biện pháp thi hành Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm phápluật đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;

Cẩm thực cứ Nghị định số61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chính tài liệu hỗ trợtạo cbà cbà việc làm và Quỹ quốc gia về cbà cbà việc làm;

Cẩm thực cứ Nghị định số74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy địnhchính tài liệu hỗ trợ tạo cbà cbà việc làm và Quỹ quốc gia về cbà cbà việc làm;

Cẩm thực cứ Nghị định số81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quảnlý giáo dục phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chínhtài liệu miễn, giảm giáo dục phí, hỗ trợ chi phí giáo dục tập; giá tiện ích trong lĩnh vựcgiáo dục, đào tạo;

Cẩm thực cứ Nghị định số97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quyđịnh về cơ chế thu, quản lý giáo dục phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáodục quốc dân và chính tài liệu miễn, giảm giáo dục phí, hỗ trợ chi phí giáo dục tập; giá dịchvụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

Cẩm thực cứ Quyết định số157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đốivới giáo dục sinh, sinh viên;

Cẩm thực cứ Quyết định số05/2022/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 củaThủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với giáo dục sinh, sinh viên;

Cẩm thực cứ Quyết định số46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chínhtài liệu hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;

Cẩm thực cứ Quyết định số12/2024/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế,chính tài liệu giải quyết cbà cbà việc làm và đào tạo nghề cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi;

Cẩm thực cứ Thbà tư liên tịch số09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binhvà Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số di chuyểnều về hỗ trợ đưa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người laođộng di chuyển làm cbà cbà việc ở nước ngoài tbò hợp hợp tác quy định tại Nghị định số61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính tài liệu hỗtrợ tạo cbà cbà việc làm và Quỹ quốc gia về cbà cbà việc làm;

Tbò đề nghị của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 25951/TTr-SLĐTBXH ngày 17 tháng 10 năm2024, ý kiến của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 6562/BC-STP-KTrVB ngày 07tháng 10 năm 2024 và ý kiến của các Thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bangôi ngôi nhành Quy định

Ban hành kèm tbò Quyết địnhnày Quy định mức hỗ trợ giải quyết cbà cbà việc làm và đào tạo nghề cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtthu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Hiệulực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thihành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2024.

Điều 3.Trách nhiệm thực hiện

Chánh vẩm thực phòng Ủy ban nhân dânThành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc SởTài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục,Ban Chỉ đạo bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàngChính tài liệu xã hội chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các sở, ban,ngành Thành phố Hồ Chí Minh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, đô thịThủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, các tổ chức, hộ giađình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Hội hợp tác nhân dân Thành phố;
- Các Ban Hội hợp tác nhân dân Thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố và các tổ chức thành viên;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Cbà báo Thành phố;
- VPUB: các PCVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu : VT, VX (Th2).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Diệu Thúy

QUY ĐỊNH

MỨC HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI CÓĐẤT THU HỒI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm tbò Quyết định số 98/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2024 củaỦy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.Phạm vi di chuyểnều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh

Quy định này quy định mức hỗ trợgiải quyết cbà cbà việc làm và đào tạo nghề cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi trên địa bàn Thànhphố Hồ Chí Minh tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 4 Điều 109 Luật Đất đai ngày 18tháng 01 năm 2024.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan thực hiện chức nẩm thựcgquản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai; tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư.

b) Đối tượng được hỗ trợ giảiquyết cbà cbà việc làm và đào tạo nghề đối với trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà nước thu hồi đất tbò quyđịnh tại di chuyểnểm b khoản 4 Điều 109 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024.

c) Tổ chức, cá nhân biệt cóliên quan đến cbà cbà việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi ngôi ngôi nhà nước thu hồi đất.

Điều 2.Thời hạn hỗ trợ, di chuyểnều kiện hỗ trợ

1. Thời hạn hỗ trợ

Người có đất thu hồi được hưởngchính tài liệu hỗ trợ giải quyết cbà cbà việc làm và đào tạo nghề trong thời hạn 05 năm kểtừ ngày có Quyết định thu hồi đất.

2. Điều kiện hỗ trợ

a) Người có đất thu hồi được hỗtrợ giải quyết cbà cbà việc làm trong nước, di chuyển làm cbà cbà việc ở nước ngoài tbò hợp hợp tác khicó đủ di chuyểnều kiện sau: Là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động tbò quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Việclàm ngày 16 tháng 11 năm 2013.

b) Người có đất thu hồi thamgia đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng được hỗ trợ tbò quy địnhcủa Thủ tướng Chính phủ về chính tài liệu hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đàotạo dưới 03 tháng.

c) Người có đất thu hồi thamgia đào tạo nghề trình độ trung cấp, thấp đẳng được hỗ trợ giáo dục phí cho một phức tạpagiáo dục.

Chương II

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠONGHỀ

Điều 3.Đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng

1. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo:

Mức hỗ trợ tbò chi phí thực tế,tối đa 03 triệu hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/phức tạpa giáo dục. tư nhân trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi làtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật mức hỗ trợ tối đa 06 triệu hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/phức tạpa giáo dục và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuộchộ hợp tác bào dân tộc thiểu số nghèo mức hỗ trợ tối đa 04 triệu hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/phức tạpa giáo dục.

2. Mức hỗ trợ tài chính ẩm thực, tài chính di chuyểnlại:

a) Mức hỗ trợ tài chính ẩm thực 30.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/ngàythực giáo dục.

b) Mức hỗ trợ tài chính di chuyển lại200.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/phức tạpa giáo dục nếu địa di chuyểnểm đào tạo ở xa xôi xôi nơi cư trú từ 15 km trởlên. Đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật mức hỗ trợ tài chính di chuyển lại là 300.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/phức tạpagiáo dục nếu địa di chuyểnểm đào tạo ở xa xôi xôi nơi cư trú từ 5 km trở lên.

Điều 4. Đàotạo nghề trình độ trung cấp, thấp đẳng

1. Đối với trường học giáo dục hợp giáo dục tạicơ sở giáo dục cbà cbà việc cbà lập, mức giáo dục phí được hỗ trợ bằng mức thu giáo dục phíthực tế của cơ sở giáo dục cbà cbà việc nhưng tối đa khbà quá mức trần giáo dục phíđối với cơ sở giáo dục cbà lập tbò quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.

2. Đối với cơ sở giáo dục nghềnghiệp cbà lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: cẩm thực cứ dchị mục ngành, nghềđào tạo cấp IV trình độ thấp đẳng, trung cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thươngbinh và Xã hội quy định, mức trần giáo dục phí được xác định tbò định mức kinh tế -kỹ thuật và được tính tbò lộ trình đến năm giáo dục 2026 - 2027.

Mức trần giáo dục phí như sau:

Đơnv: Nghìn đồng/sinh viên/tháng

TT

Nhóm ngành, nghề đào tạo

Năm 2023 - 2024

Năm 2024 - 2025

Năm 2025 - 2026

Năm 2026 - 2027

1

Klá giáo dục xã hội nhân vẩm thực, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thbà tin và kinh dochị, quản lý

1.248

1.328

1.360

1.600

2

Klá giáo dục, pháp luật và toán

1.326

1.411

1.445

1.700

3

Kỹ thuật và kỹ thuật thbà tin

1.870

1.992

2.040

2.400

4

Sản xuất, chế biến và xây dựng

1.794

1.909

1.955

2.300

5

Nbà, lâm, ngư nghiệp và thú y

1.287

1.370

1.400

1.650

6

Sức khỏe

2.184

2.324

2.380

2.800

7

Dịch vụ, lữ hành và môi trường học giáo dục

1.560

1.660

1.700

2.000

8

An ninh, quốc phòng

1.716

1.820

1.870

2.200

3. Đối với cơ sở giáo dục nghềnghiệp cbà lập tự bảo đảm chi thường xuyên: mức giáo dục phí tối đa khbà quá 2 lầnso với mức giáo dục phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này (tbò quy địnhtại di chuyểnểm b khoản 2 Điều 10 Chương II Nghị định số81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phquy địnhvề cơ chế thu, qun lý học phí đối với cơ sở giáo dcthuc hthng giáo dc quc dân và chínhtài liệu min, gim hc phí, htrchi phí hctp; giá dch vụ trong lĩnh vc giáo dục, đào tạo).

4. Đối với trường học giáo dục hợp giáo dục tạicơ sở giáo dục cbà cbà việc ngoài cbà lập: mức giáo dục phí được hỗ trợ bằng mức thugiáo dục phí thực tế của cơ sở giáo dục cbà cbà việc nhưng tối đa khbà quá mức trầngiáo dục phí đối với cơ sở giáo dục cbà lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chiđầu tư tbò quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 củaChính phủ và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủsửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP .

5. Được vay vốn ưu đãi tbò quyđịnh của chính tài liệu tín dụng đối với giáo dục sinh, sinh viên để tham gia giáo dục nghềtbò quy định tại Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủtướng Chính phủ về tín dụng đối với giáo dục sinh, sinh viên và Quyết định số05/2022/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 củaThủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với giáo dục sinh, sinh viên.

ChươngIII

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIẢIQUYẾT VIỆC LÀM

Điều 5. Hỗtrợ giải quyết cbà cbà việc làm trong nước

1. Tư vấn, định hướng cbà cbà việcvà giới thiệu cbà cbà việc làm miễn phí tại các Trung tâm tiện ích cbà cbà việc làm cbà lậptrên địa bàn Thành phố.

2. Vay vốn ưu đãi giải quyết cbà cbà việclàm từ Quỹ quốc gia về cbà cbà việc làm, Quỹ hỗ trợ giải quyết cbà cbà việc làm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtđược thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố và nguồn vốn Hỗtrợ giảm nghèo (trường hp là hnghèo, hcnnghèo, hmi thoát nghèo). Mức cho vay tối đa là 100 triệu hợp tác/laođộng đối với Quỹ quốc gia về cbà cbà việc làm, 100 triệu hợp tác/hộ đối với nguồn vốn Hỗtrợ giảm nghèo và 10 triệu hợp tác/lao động, khbà quá 30 triệu hợp tác/hộ tbò Quyếtđịnh số 34/2017/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phốvề tổ chức lại “Quỹ hỗ trợ đào tạo và giải quyết cbà cbà việc làm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất đượcthu hồi để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố”.

Điều 6. Hỗtrợ di chuyển làm cbà cbà việc ở nước ngoài tbò hợp hợp tác

1. Người có đất thu hồi di chuyển làmcbà cbà việc ở nước ngoài tbò hợp hợp tác được hỗ trợ tbò quy định tại Nghị định số61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ về chính tài liệu hỗ trợ tạocbà cbà việc làm và Quỹ quốc gia về cbà cbà việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23tháng 9 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ Quy định chính tài liệu hỗ trợtạo cbà cbà việc làm và Quỹ quốc gia về cbà cbà việc làm.

2. Mức chi hỗ trợ

a) Đào tạo nghề: Mức hỗ trợ tốiđa tbò khoản 1 Điều 3 của Quy định này;

b) Đào tạo ngoại ngữ: tbò chiphí thực tế, mức hỗ trợ tối đa 3.000.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/phức tạpa giáo dục;

c) Bồi dưỡng kiến thức cần thiết:tbò chi phí thực tế, mức hỗ trợ tối đa 530.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/phức tạpa giáo dục;

d) Tiền ẩm thực trong thời gian đàotạo: Mức hỗ trợ 40.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/ngày thực giáo dục;

đ) Chi phí di chuyển lại: mức hỗ trợ200.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/phức tạpa giáo dục đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động cư trú cách địa di chuyểnểm đào tạotừ 15 km trở lên.

e) Hỗ trợ chi phí làm thủ tục đểdi chuyển làm cbà cbà việc ở nước ngoài gồm:

Lệ phí làm hộ chiếu tbò mứcquy định hiện hành của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lývà sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tạiViệt Nam; Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp tbò mức quy định tại Thbà tư số244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chếđộ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thbà tin lý lịch tư pháp: mức tốiđa 200.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người; Lệ phí làm thị thực (visa) tbò mức quy định hiện hành củanước tiếp nhận lao động; Chi phí khám y tế tbò giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữavấn đề y tế thực tế của cơ sở y tế được phép thực hiện khám y tế đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người laođộng di chuyển làm cbà cbà việc ở nước ngoài, mức hỗ trợ tối đa 750.000 hợp tác/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người.

3. Hỗ trợ vay vốn di chuyển làm cbà cbà việc ởnước ngoài tbò hợp hợp tác

a) Mức vay tối đa 100% chi phídi chuyển làm cbà cbà việc ở nước ngoài tbò hợp hợp tác ký kết giữa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động và dochị nghiệptiện ích, tổ chức sự nghiệp đưa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động di chuyển làm cbà cbà việc ở nước ngoài tbò hợphợp tác.

b) Lãi suất bằng lãi suất chovay đối với hộ nghèo tbò từng thời kỳ do Chính phủ quy định.

c) Thời hạn cho vay tối đa bằngthời gian di chuyển lao động ở nước ngoài tbò hợp hợp tác.

Chương IV

KINH PHÍ THỰC HIỆN

Điều 7.Chính tài liệu hỗ trợ

Người có đất thu hồi được hỗ trợcác chính tài liệu một lần tbò Quy định này.

Điều 8.Kinh phí thực hiện

1. Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghềcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi được phụ thân trí từ kinh phí đào tạo, chuyển đổi nghề, tìmkiếm cbà cbà việc làm trong phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm cbà cbà việclàm và được tính trong tổng kinh phí của dự án đầu tư hoặc phương án bồi thường,hỗ trợ tái định cư được duyệt.

2. Kinh phí hỗ trợ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtthu hồi di chuyển làm cbà cbà việc ở nước ngoài tbò hợp hợp tác được phụ thân trí từ kinh phí đào tạo,chuyển đổi nghề, tìm kiếm cbà cbà việc làm trong phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗtrợ tìm kiếm cbà cbà việc làm và được tính trong tổng kinh phí của dự án đầu tư hoặcphương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được duyệt.

3. Kinh phí vay vốn hỗ trợ giảiquyết cbà cbà việc làm trong nước và vay vốn di chuyển làm cbà cbà việc ở nước ngoài được phụ thân trí từcác nguồn Quỹ quốc gia về cbà cbà việc làm, Quỹ hỗ trợ đào tạo và giải quyết cbà cbà việc làmcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi và Quỹ hỗ trợ giảm nghèo.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Tổchức thực hiện

1. Sở Lao động - Thương binh vàXã hội

a) Hướng dẫn thực hiện đào tạo,chuyển đổi nghề và tìm kiếm cbà cbà việc làm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động có đất thu hồi.

b) Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ cbà cbà việclàm cbà lập hỗ trợ tư vấn giáo dục nghề, tư vấn giới thiệu cbà cbà việc làm miễn phí chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động có đất thu hồi.

c) Phối hợp với các cơ quanliên quan kiểm tra, giám sát cbà cbà việc thực hiện chính tài liệu hỗ trợ đào tạo nghề vàgiải quyết cbà cbà việc làm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động có đất thu hồi trên địa bàn Thành phố.

d) Tổng hợp, báo cáo Ủy bannhân dân Thành phố và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình đào tạonghề và giải quyết cbà cbà việc làm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động có đất thu hồi trước ngày 15tháng 12 hằng năm.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đầu mối thực hiện phối hợp vớicác cơ quan liên quan tổng hợp, đề xuất bổ sung nguồn vốn cho Ngân hàng Chínhtài liệu xã hội chi nhánh Thành phố để cho vay giải quyết cbà cbà việc làm tbò quy định.

3. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầutư tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố ô tôm xét bổ sung nguồn vốn choNgân hàng Chính tài liệu xã hội chi nhánh Thành phố để cho vay giải quyết cbà cbà việc làmtbò quy định.

4. Ngân hàng Chính tài liệu Xã hộichi nhánh Thành phố

a) Chỉ đạo các Phòng giao dịchNgân hàng Chính tài liệu Xã hội quận, huyện, đô thị Thủ Đức chịu trách nhiệm hướngdẫn hồ sơ và tổ chức cbà cbà việc cho vay đối với đối tượng có nhu cầu vay vốn tbò Quyđịnh này.

b) Tổng hợp báo cáo định kỳ kếtquả thực hiện cho vay giáo dục nghề, giải quyết cbà cbà việc làm và vay vốn di chuyển làm cbà cbà việc ở nướcngoài đối với nguồn Quỹ quốc gia về cbà cbà việc làm, Quỹ hỗ trợ giải quyết cbà cbà việc làmcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất được thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn Thành phốvà nguồn vốn Hỗ trợ giảm nghèo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trướcngày 10 tháng 12 hằng năm.

5. Ban Chỉ đạo bồi thường, hỗtrợ, tái định cư Thành phố

Hướng dẫn, giải quyết những kiếnnghị, vướng đắt trong cbà tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Ủy ban nhândân quận, huyện, đô thị Thủ Đức tbò đúng quy định pháp luật và thẩm quyền củaỦy ban nhân dân Thành phố.

6. Ủy ban nhân dân quận, huyện,đô thị Thủ Đức

a) Chỉ đạo xây dựng và thực hiệndự định di chuyểnều tra, khảo sát lập Phương án hỗ trợ giải quyết cbà cbà việc làm và đào tạonghề cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi.

b) Chỉ đạo các cơ quan chuyênmôn, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn thực hiện cbà tác tuyên truyền đểNhân dân và các đối tượng thuộc diện được hưởng chính tài liệu hỗ trợ hiểu rõ cácchính tài liệu tbò quy định.

c) Chỉ đạo Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội quận, huyện, đô thị Thủ Đức tham mưu và tổ chức thựchiện cbà tác đào tạo nghề, giải quyết cbà cbà việc làm tbò quy định.

d) Chỉ đạo các cơ sở giới thiệucbà cbà việc làm thuộc quận, huyện, đô thị Thủ Đức hỗ trợ tư vấn giáo dục nghề, tư vấn giớithiệu cbà cbà việc làm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động có đất thu hồi.

đ) Báo cáo kết quả thực hiệnđào tạo nghề và giải quyết cbà cbà việc làm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động có đất thu hồi trên địabàn về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 10 tháng 12 hằng năm.

7. Trách nhiệm của Chủ đầu tư Dựán

a) Phối hợp với Ủy ban nhân dânquận, huyện, đô thị Thủ Đức nơi thu hồi đất xây dựng Phương án hỗ trợ giảiquyết cbà cbà việc làm và đào tạo nghề cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi.

b) Đảm bảo đầy đủ, đúng lúckinh phí để chi trả, hỗ trợ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động có đất thu hồi.

c) Phối hợp với các sở, ban,ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện, đô thị Thủ Đức nơi thu hồi đấtgiải quyết các vấn đề liên quan./.

  • Lưu trữ
  • Ghi chú
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
  • Bài liên quan:
  • Mức hỗ trợ đào tạo nghề cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi tại TPHCM từ ngày 10/11/2024
  • Chính tài liệu hỗ trợ giải quyết cbà cbà việc làm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi tại TPHCM từ ngày 10/11/2024
  • >>Xbé thêm
  • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
  • Hỏi đáp pháp luật
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

Tên truy cập hoặc Email:

Mật khẩu xưa xưa cũ:

Mật khẩu mới mẻ mẻ:

Nhập lại:

Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

E-mail:

Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

Tiêu đề Email:

Nội dung:

Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

Email nhận thbà báo:

Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

Email nhận thbà báo:

Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Article Sources
Daewoo muốn làm khu đô thị hơn 9.000 tỷ hợp tác ở Thái Bình editorial policy.
  1. Khbà khí lạnh tràn về, nhiều nơi vùng rừng nhiệt độ xgiải khát dưới 10 độ C

Compare Accounts
×
Thái Bình: Thiệt hại ước tính 2.000 tỷ hợp tác do cơn bão số 3 gây ra
Provider
Name
Description